12. Sơ bộ tình hình xuất khẩu, nhập khẩu đến nửa đầu tháng 12/2016

Theo số liệu thống kê sơ bộ mới nhất của Tổng cục Hải quan cho thấy tổng kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong kỳ 1 tháng 12/2016 (từ 01/12 đến 15/12/2016) đạt hơn 16,09 tỷ USD giảm 3,9% (tương ứng giảm 660 triệu USD) so với kỳ 2 tháng 11/2016.

Như vậy, tính đến hết ngày 15/12/2016 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước đạt gần 333,06 tỷ USD, tăng 6,4% (tương ứng tăng hơn 19,96 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2015. Cán cân thương mại hàng hóa trong kỳ 1 tháng 12/2016 thâm hụt 288 triệu USD, đưa cán cân thương mại hàng hóa của cả nước từ đầu năm đến hết ngày 15 tháng 12/2016 còn mức thặng dư hơn 2,59 tỷ USD.

Trong 15 ngày đầu tháng 12/2016 khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đạt kim ngạch xuất nhập khẩu hơn 10,33 tỷ USD, giảm 3,7% tương ứng giảm 400 triệu USD so với nửa cuối tháng 11/2016. Tính đến hết ngày 15/12/2016 khối này đạt kim ngạch xuất nhập khẩu gần 215,52 tỷ USD, tăng 8,2%, tương ứng tăng gần 16,34 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2015. Cán cân thương mại hàng hóa của khối doanh nghiệp có vốn FDI trong nửa đầu tháng 12/2016 đạt thặng dư 779 triệu USD, đưa mức thặng dư của khối này từ đầu năm đến hết 15/12/2016 đạt gần 20,47 tỷ USD.

Về xuất khẩu:

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam trong kỳ 1 tháng 12/2016 đạt hơn 7,9 tỷ USD, giảm 7,2% (tương ứng giảm 612 triệu USD) so với 15 ngày cuối tháng 11/2016. Tính đến hết ngày 15/12/2016 kim ngạch xuất khẩu của cả nước đạt gần 167,83 tỷ USD, tăng 8,5% (tương ứng tăng hơn 13,11 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2015.

So với nửa cuối tháng 11/2016, xuất khẩu trong kỳ 1 tháng 12/2016 tăng/giảm ở một số nhóm hàng sau: Hàng dệt may tăng 1,5%, tương ứng tăng 15 triệu USD; hàng rau quả tăng 19,8%, tương ứng tăng 19 triệu USD; gạo tăng 43%, tương ứng tăng 27 triệu USD; cà phê tăng 24,5%, tương ứng tăng 34 triệu USD; … Ở chiều ngược lại, nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 20,1%, tương ứng giảm 61 triệu USD; dầu thô giảm 55,1%, tương ứng giảm 74 triệu USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 12,7%, tương ứng giảm 75 triệu USD; điện thoại các loại và linh kiện giảm 16 triệu USD, tương ứng giảm 281 triệu USD; …

Trị giá xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong kỳ này đạt gần 5,56 tỷ USD, giảm 8,8% (tương ứng giảm 533 triệu USD) so với 15 ngày cuối tháng 11/2016. Như vậy, tính đến hết ngày 15/12/2016 kim ngạch xuất khẩu của doanh nghiệp FDI đạt hơn 117,99 tỷ USD, tăng 11,5% tương ứng tăng hơn 12,17 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2015 và chiếm đến 70,3% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước.

Về nhập khẩu:

Trị giá nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam trong kỳ 1 tháng 12/2016 đạt gần 8,19 tỷ USD, giảm 0,6% ( tương ứng giảm 48 triệu USD) so với 15 ngày cuối tháng 11/2016. Tính đến hết ngày 15/12/2016 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước đạt hơn 165,23 tỷ USD, tăng 4,3% (tương ứng tăng hơn 6,85 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2015.

So với nửa cuối tháng 11/2016, nhập khẩu trong nửa đầu tháng 12/2016 tăng/giảm ở một số nhóm hàng sau: ngô tăng 68,8%, tương ứng tăng 35 triệu USD; đậu tương tăng 4,4 lần tương ứng tăng 40 triệu USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 3,2%, tương ứng tăng 44 triệu USD; sắt thép các loại tăng 17,9%, tương ứng tăng 59 triệu USD; … Các nhóm hàng giảm như: lúa mì giảm 50,3%, tương ứng giảm 28 triệu USD; thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 18,6%, tương ứng giảm 34 triệu USD; xăng dầu các loại giảm 24,5%, tương ứng giảm 69 triệu USD; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 85,6%, tương ứng giảm 165 triệu USD; …

Trị giá nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp FDI trong kỳ 1 tháng 12/2016 đạt gần 4,78 tỷ USD, tăng 2,9% (tương ứng tăng 133 triệu USD) so với 15 ngày cuối tháng 11/2016. Như vậy, tính đến hết ngày 15/12/2016 kim ngạch nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn FDI đạt hơn 97,52 tỷ USD, tăng 4,5% so với cùng kỳ năm 2015, tương ứng tăng gần 4,17 tỷ USD chiếm 59% tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước./.

Pages: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255