7. Hoàn thiện CSDL khoa học công nghệ của Bộ VHTTDL

Năm 2017, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường triển khai xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ của Bộ.

Hiện nay, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hiện có 22 cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Bộ, 03 Viện nghiên cứu trực thuộc Bộ; 02 Viện nghiên cứu chuyên ngành trực thuộc Tổng cục là Viện Khoa học Thể dục thể thao và Viện Nghiên cứu phát triển Du lịch; 10 Viện nghiên cứu trực thuộc các trường Đại học; 12 trường Đại học, 10 trường Cao đẳng, 02 trường Trung cấp.

Theo báo cáo từ các đơn vị, tính đến ngày 31/12/2015, Bộ có 06 Giáo sư, Tiến sĩ (GS.TS), 66 Phó Giáo sư, Tiến sĩ (PGS.TS), 235 Tiến sỹ (TS); 1614 thạc sỹ (ThS) (chưa bao gồm đội ngũ cử nhân và sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học); Hiện có 15 phòng thí nghiệm và cơ sở vật chất phục vụ nghiên cứu; 11 tạp chí chuyên ngành, 06 tập san khoa học, 17 thông báo khoa học chuyên ngành; 63 cổng/trang thông tin điện tử; 05 ngân hàng dữ liệu; 29 thư viện, thư viện điện tử. Kết quả thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ đã nghiệm thu giai đoạn 2011-2015: 02 đề tài cấp nhà nước; 02 nghiên cứu khoa học theo nghị định thư; 04 Chương trình KHCN cấp Bộ (với 32 đề tài nhánh); 136 đề tài độc lập cấp Bộ; 1035 Đề tài cấp cơ sở. Xây dựng 16 TCVN, 01 QCVN; 03 dự án tăng cường tiềm lực nghiên cứu khoa học….

Việc xây dựng, tích hợp phần mềm và hoàn thiện cơ sở dữ liệu về khoa học, công nghệ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhằm tập trung hóa thông tin về khoa học, công nghệ của Bộ phục vụ quản lý, nghiên cứu, tra cứu. Dự kiến CSDL khoa học và công nghệ của Bộ sẽ gồm các nội dung chính:

1. Công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân, tổ chức dạng đề tài các cấp (nhà nước, cấp Bộ, cấp cơ sở), các dự án sản xuất thử nghiệm, đề tài thuộc Chương trình cấp quốc gia, nghiên cứu theo Nghị định thư giữa Việt Nam với một số nước.

2. Tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được công bố.

3. Công trình khoa học của cá nhân, tổ chức thuộc quản lý của đơn vị (bao gồm các tác giả đã từng công tác tại đơn vị), bao gồm: công trình đã được xuất bản ở trong và ngoài nước dưới dạng tạp chí, kỷ yếu, bản tin khoa học, sách tham khảo, giáo trình…

4. Mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ của Bộ.

5. Dịch vụ khoa học và công nghệ của Bộ.

6. Nhân lực khoa học và công nghệ của các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, bao gồm: Người có chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ bao gồm chức danh nghiên cứu khoa học (nghiên cứu viên hạng I, II, III, IV) và chức danh công nghệ (Kỹ sư hạng I, II, III, IV); người có học hàm Phó Giáo sư, Giáo sư; học vị Thạc sỹ, Tiến sỹ, Tiến sỹ Khoa học.

7. Giải thưởng về khoa học, công nghệ; Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.

8. Dữ liệu về ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học của Bộ.

9. Các thông tin, dữ liệu khác: các nhà khoa học chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch ngoài Bộ, các dữ liệu về khoa học, công nghệ lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch, gia đình, du lịch của thế giới có liên quan đến hoạt động KHCN của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Pages: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255