Phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021 – 2025Ngày 23/11, Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành đã ký Quyết định 1973/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021 – 2025.Mục tiêu tổng quát của Kế hoạch là: Tăng cường công tác quản lý chất lượng môi trường không khí thông qua kiếm soát nguồn phát sinh khí thài, giám sát chất lượng không khí xung quanh, cảnh báo, dự báo chất lượng không khí nhằm cải thiện chất lượng môi trường không khí và bảo đảm sức khỏe cộng đồng.

Mục tiêu cụ thể: Kiểm soát tốt các nguồn khí thải công nghiệp thuộc đối tượng quy định tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, đảm bảo các cơ sở sản xuất công nghiệp kiểm soát, xử lý khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường và đầu tư lấp đặt thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục;

Kiểm soát tốt nguồn khi thải từ hoạt động giao thông vận tải: Rà soát, hoàn thiện và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành lộ trình áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỳ thuật quốc gia về khí thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam;

Tăng cường công tác giám sát, cảnh báo, dự báo chất lượng không khí xung quanh tại các đô thị, các khu vực tập trung nhiều nguồn thải;

Kiểm soát hiệu quả các nguồn khí thải phát sinh từ các hoạt động dân sinh, xây dựng, nông nghiệp.

Tăng cường công tác quản lý chất lượng môi trường không khí thông qua kiếm soát nguồn phát sinh khí thài, giám sát chất lượng không khí xung quanh

Tại Kế hoạch cũng đề ra các nhiệm vụ giải pháp như: Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng môi trường không khí; Phòng ngừa, giảm thiểu phát thải khí thải; Hoàn thiện cơ chế tài chính, đa dạng hóa nguồn lực đầu tư cho lĩnh vực quản lý chất lượng môi trường không khí; Hợp tác quốc tế và nghiên cứu khoa học, công nghệ về quản lý chất lượng môi trường không khí; Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định pháp luật vê bảo vệ môi trường không khí; Tuyên truyền, giáo dục và nâng cao năng lực, nhận thức vê quản lý chât lượng môi trường không khí.

Về hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng môi trường không khí: Ban hành quy định pháp luật về quản lý chất lượng không khí theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020; Rà soát, sửa đôi và xây dựng các quy chuân kỳ thuật môi trường, tiêu chuẩn quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí và khí thải cho các ngành sản xuất và phương tiện giao thông vận tải; Rà soát, hoàn thiện và trình ban hành lộ trình áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và đang lưu hành ở Việt Nam; Xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường đổi với các đổi tượng theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020; Xây dựng, thực hiện cơ chế, chính sách nhằm phát triển ngành nghề truyền thống ít gây ô nhiễm không khí tại các làng nghê; chuyển đổi sản xuất đổi với các làng nghề gây ô nhiễm không khí; Xây dựng quy chế phối hợp, biện pháp quản lý chât lượng môi trường không khí liên tỉnh, liên vùng; Xây dựng chương trình, đề án quốc gia phát triển phương tiện giao thông vận tài, hệ thong giao thông vận tải công cộng thân thiện với môi trường trong đó có phương tiện giao thông điện; Xây dựng, ban hành tiêu chí chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với các phương tiện và dịch vụ giao thòng vận tải thân thiện môi trường;

Về phòng ngừa, giảm thiểu phát thải khí thải: Tiếp tục thực hiện Đề án “Phát triền nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 177/2007/ỌĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007, tập trung vào nhiệm vụ tuyên truyền, phô biến kiến thức về nhiên liệu sinh học và đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở vật chat kỹ thuật đáp ứng sử dụng nhiên liệu sinh học.

Các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ thực hiện đầu tư, đổi mới công nghệ, quy trình sản xuất, thiết bị sản xuất, nâng cao năng lực, trình độ công nghệ quản trị; áp dụng sản xuất sạch hơn, hệ thống chứng nhận theo TCVN ISO 14001; phát triển, ứng dụng các công nghệ xử lý môi trường; lắp đặt, vận hành các hệ thống xử lý khí thải đảm bảo đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường; lắp đặt và vận hành thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục; Tổ chức thực hiện chính sách kiểm soát khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; phát triển các phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng, nhiên liệu thân thiện với môi trường; Tãng cường kiểm soát ô nhiễm bụi, khí thải trong hoạt động thi công xây dựng; Tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí do các nguồn khí thải tại cụm công nghiệp, khu vực nông thôn, làng nghề; kiểm soát ô nhiễm không khí trong hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; triển khai các giải pháp hạn chế hoạt động đốt rơm rạ, phụ phẩm nông nghiệp, thu gom, xử lý, chế biến phụ phẩm sau thu hoạch thành các sản phẩm có ích; Hoàn thiện, hiện đại hóa hệ thống quan trắc môi trường không khí xung quanh tự động, liên tục; thiết lập các điểm quan trắc môi trường không khí theo Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và hoàn thiện hệ thống cơ sở dừ liệu về chất lượng môi trường không khí xung quanh; Kiêm soát các tác động từ hoạt động của ngành y tế đối với môi trường không khí; tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí từ các lò đốt chất thải y tế.

Về hoàn thiện cơ chế tài chính, đa dạng hóa nguồn lực đầu tư cho lình vực quản lý chất lượng môi trường không khí: Tăng cường nguồn ngân sách cho các cơ quan quản lý nhà nước về các hoạt động đầu tư trang thiết bị quan trắc tự động liên tục và quan trắc định kỳ, quản lý cơ sở dữ liệu về khí thải và chất lượng môi trường không khí, các công cụ, mô hình dự báo chất lượng không khí; Huy động các nguồn lực đầu tư ngoài vốn ngân sách nhà nước và các nguồn lực khác cho quản lý chất lượng môi trường không khí.

Về hợp tác quốc tế và nghiên cứu khoa học, công nghệ về quản lý chất lượng môi trường không khí: Tăng cường nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm với các quốc gia và tổ chức quổc tế về xây dựng, ban hành các quy định pháp luật và to chức quản lý nhà nước về quản lý chất lượng môi trường không khí; Khuyến khích đầu tư cho nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, ứng dụng công nghệ tiên tiển, nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng nhiên liệu trong các ngành công nghiệp nhằm giảm thiểu phát sinh khí thải; nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ vê phòng ngừa, giảm thiệu, xử lý, quan trăc khí thải, sử dụng hiệu quả nhiên liệu; Đẩy mạnh nghiên cứu, xây dựng hệ số phát thải cho các nguồn khí thải phù hợp với điều kiện Việt Nam làm cơ sở cho việc thực hiện kiểm kê khí thải; nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm xác định sự đóng góp của các nguồn khí thải đối với bụi PM10 và PM2,5 phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về chất lượng môi trường không khí; Nghiên cứu, xây dựng, ứng dụng mô hình đánh giá lan truyền ô nhiễm không khí và dự báo chất lượng môi trường không khí.

Về thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định pháp luật vê bảo vệ môi trường không khí: Đẩy mạnh thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định pháp luật về bảo vệ môi trường không khí tại các công trường xây dựng, cơ sở công nghiệp, năng lượng, y tế và giao thông vận tải; Tăng cường công tác kiêm định khí thải đối với các phương tiện giao thông đường bộ, đảm bào các phương tiện tham gia giao thông đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường. Đồng thời huy động sự tham gia của cộng đồng đối với việc giám sát khí thải phát sinh từ các cơ sở công nghiệp, năng lượng, giao thông, xây dựng và các nguồn khí thải khác.

Về tuyên truyền, giáo dục và nâng cao năng lực, nhận thức vê quản lý chât lượng môi trường không khí: Tăng cường công khai thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về chất lượng môi trường không khí xung quanh tại các tỉnh, thành phố trong cả nước; Xây dựng và thực hiện các kế hoạch truyền thông, phố biến thông tin cho cộng đồng về ô nhiễm không khí và bảo vệ sức khỏe cộng đồng; Chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu quan trắc về chất lượng môi trường không khí phục vụ công tác chuyên môn về giảm thiểu tác hại của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng.

 

Pages: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100