22. Bộ Tài nguyên và Môi trường: tiếp tục xây dựng Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Bộ theo 08 lĩnh vực trong giai đoạn 2016 – 2020

Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Quyết định số 211/QĐ-BTNMT ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI.

Theo đó đã xác định mục tiêu của Chương trình hành động của Bộ là: (1) Tập trung đổi mới hệ thống tổ chức, cơ chế quản lý, hoạt động khoa học và công nghệ ngành tài nguyên và môi trường; nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ; (2) Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ; phát triển hệ thống thông tin, dịch vụ khoa học và công nghệ; chủ động, tăng cường hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Quan điểm xây dựng nội dung chương trình là: (1) Giai đoạn 2016 – 2020 tiếp tục xây dựng 08 Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Bộ theo 08 lĩnh vực. Một số đề tài nghiên cứu liên ngành sẽ tùy theo nội dung sẽ được đưa vào lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn hơn. (2) Các đề tài thuộc một số lĩnh vực mang tính phục vụ như công nghệ thông tin, viễn thám… hoặc mang tính liên ngành sẽ được bố trí trong Chương trình theo mục tiêu phục vụ và địa chỉ ứng dụng của đề tài. (3) Thời gian thực hiện Chương trình: từ năm 2016 đến năm 2020.

Danh sách và nội dung các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Bộ gồm:

1. Lĩnh vực đất đai: Chương trình khoa học công nghệ cấp Bộ: “Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp khoa học và công nghệ trong điều tra cơ bản đất đai, giám sát sử dụng đất và xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai”. Mã số TNMT.01/16-20.

2. Lĩnh vực tài nguyên nước: “Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến phục vụ quản lý, khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ tài nguyên nước, nâng cao hiệu lực thực thi của pháp luật về tài nguyên nước”. Mã số TNMT.02/16-20.

3. Lĩnh vực địa chất và khoáng sản: “Nghiên cứu khoa học công nghệ nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước về địa chất và khoáng sản; điều tra cơ bản địa chất và đánh giá khoáng sản giai đoạn 2016 -2020”. Mã số TNMT.03/16-20.

4. Lĩnh vực môi trường: “Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong quản lý và bảo vệ môi trường giai đoạn 2016-2020”. Mã số TNMT.04/16-20.

5. Lĩnh vực khí tượng thủy văn: “Khoa học và công nghệ nhằm nâng cao năng lực cảnh báo, dự báo khí tượng, thủy văn, hải văn và phục vụ quản lý nhà nước về khí tượng, thủy văn và biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020”. Mã số TNMT.05/16-20.

6. Lĩnh vực biển và hải đảo:” Khoa học và công nghệ về quản lý tổng hợp tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo giai đoạn 2016 -2020″. Mã số TNMT.06/16-20.

7. Lĩnh vực đo đạc bản đồ: “Nghiên cứu, xác lập cơ sở khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ đẩy mạnh ứng dụng kết quả điều tra, đo đạc bản đồ vào thực tế giai đoạn 2016-2020″. Mã số TNMT.07/16-20.

8. Lĩnh vực Viễn thám: “Nghiên cứu công nghệ viễn thám trong quản lý, giám sát tài nguyên thiên nhiên, môi trường, phòng tránh thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, quốc phòng – an ninh và phát triển kinh tế xã hội”, Mã số TNMT.08/16-20.

Pages: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199